Enzym Cellulase cấp thực phẩm
Giới thiệu
Cellulase (CEL-01) được sản xuất bằng cách lên men chìm Trichoderma reesei sau đó tinh chế và tạo thành công thức. Sản phẩm này hoạt động hiệu quả trong phạm vi nhiệt độ rộng (40℃-80℃) và phạm vi pH (pH 4,5-6,0). Nó được sử dụng rộng rãi trong thức ăn chăn nuôi, chưng cất, dệt may, chiết xuất thực vật, thực phẩm, v.v.
Cơ chế
Cellulose là một polymer glucose liên kết với nhau bằng liên kết β-1,4-glycosidic. Hệ thống cellulase bao gồm ba thành phần chính: nội tiết tố (endo-1,4-β-D-glucanase hoặc EG), cellobiohydrolase (exo-1,4-β-D-glucanase, hoặc CX, hoặc CBH), và β-glucosidase (1,4-β-D-glucosidase; BG; BGL). Như minh họa trong sơ đồ bên dưới, các hoạt động này hoạt động hiệp đồng trên cellulose và chuyển đổi cellulose thành glucose một cách hiệu quả.
Đặc trưng
Hoạt động đã khai báo | 11000 đơn vị/g |
Hình dạng vật lý | Bột |
Màu sắc | Màu vàng nhạt đến vàng nâu. Màu sắc có thể thay đổi tùy theo từng lô. Cường độ màu không phải là dấu hiệu của hoạt động của enzyme. |
Mùi | Mùi lên men vi sinh bình thường. |
Tiêu chuẩn sản phẩm
Sản phẩm tuân thủ tiêu chuẩn GB1886.174.
KHÔNG. | Mặt hàng | Mục lục | |
1 | Kích thước hạt (%<40 lưới) | ≥80 | |
2 | Tổn thất khi sấy/(%) | ≤8.0 | |
3 | Chì/(mg/kg) | ≤5.0 | |
4 | Asen/(mg/kg) | ≤3.0 | |
5 | Tổng số lượng khả thi/(CFU/g) | ≤50000 | |
6 | Vi khuẩn Coliform/(CFU/g) | ≤30 | |
7 | Vi khuẩn Escherichia coli | (CFU/g) | <10 |
(MPN/g) | ≤3.0 | ||
8 | Vi khuẩn Salmonella/(25g) | Không phát hiện |
Ứng dụng
Cho ăn: Bằng cách phân hủy cellulose, nó làm giảm độ nhớt của thức ăn trong đường tiêu hóa của động vật, phân hủy thức ăn để tăng cường truyền enzyme tiêu hóa, phá vỡ cấu trúc tế bào để giải phóng chất dinh dưỡng và giải phóng oligosaccharides tốt cho vi khuẩn có lợi trong đường tiêu hóa. Nhìn chung, sản phẩm cải thiện giá trị sinh học của thức ăn, góp phần vào phúc lợi của động vật và cuối cùng mang lại lợi ích cho người nông dân.
Dệt may: Được sử dụng để tinh chế sợi, đánh bóng sinh học, hoàn thiện và nhuộm trong ngành dệt may, với những lợi ích như độ hoàn thiện đẹp, ít hao hụt trọng lượng, mềm mại hơn, vải bền hơn, nhuộm dễ hơn và nhanh hơn, chống xơ vải, v.v.
Bia và rượu: Thúc đẩy giải phóng tinh bột, cải thiện năng suất chiết xuất, giúp giảm độ nhớt của dịch đường và cuối cùng mang lại lợi ích kinh tế.
Thực phẩm, Chiết xuất thực vật, v.v.: Cải thiện kết cấu và giá trị dinh dưỡng của thực phẩm, giúp việc chiết xuất thực vật và năng suất chiết xuất các thành phần mục tiêu dễ dàng hơn.
Liều dùng: Liều lượng khuyến cáo là 0,1-3 kg/t DS. Liều lượng phải được tối ưu hóa dựa trên từng ứng dụng, thông số kỹ thuật của nguyên liệu thô, kỳ vọng về sản phẩm và thông số chế biến. Tốt hơn là bắt đầu thử nghiệm với thể tích thuận tiện.
Bưu kiện
Bưu kiện: 1kg/túi.
Kho
Kho: Bảo quản ở nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh nắng trực tiếp.
Hạn sử dụng
Hạn sử dụng: 12 tháng ở nơi khô ráo, thoáng mát.
Sự an toàn
Chế phẩm enzyme là protein có thể gây ra tình trạng nhạy cảm và gây ra các triệu chứng dị ứng ở những người dễ bị dị ứng. Tiếp xúc kéo dài có thể gây kích ứng nhẹ cho da, mắt hoặc niêm mạc mũi. Cần tránh bất kỳ tiếp xúc trực tiếp nào với cơ thể con người. Nếu bị kích ứng hoặc phản ứng dị ứng ở da hoặc mắt, vui lòng tham khảo ý kiến bác sĩ.