Doanh thu!
, ,

Bột α-amylase chịu nhiệt độ cao 100.000 U/g Thủy phân tinh bột bia Công nghiệp thực phẩm Enzyme sinh học

Giá gốc là: $88.00.Giá hiện tại là: $79.99.

Trạng thái: còn 190 hàng

Thanh toán an toàn

Thanh toán bằng các phương thức thanh toán phổ biến và an toàn nhất thế giới

Hỗ trợ sản phẩm

Được hỗ trợ bởi đội ngũ tiến sĩ và phòng thí nghiệm nội bộ

Vận chuyển nhanh

Chúng tôi sử dụng FedEx / DHL / UPS để vận chuyển bưu kiện của bạn

5368
Đảm bảo thanh toán an toàn

1.jpg
2.jpg
3.jpg
4.jpg
5.jpg
6.jpg

Tan trong nước, dung dịch nước là chất lỏng màu súp gạo.

Trong quá trình dệt, sợi cần được định hình để tăng độ bền. Khi nhuộm, tẩy và in, cần loại bỏ định hình. Sử dụng amylase có thể nhanh chóng biến định hình tinh bột thành dextrin và dextrin hòa tan dạng lỏng có thể được rửa bằng nước.

α-amylase nhiệt độ cao được tinh chế bằng cách lên men và chiết xuất Bacillus licheniformis. Nó có thể thủy phân nhanh chóng liên kết glucosidic α-1,4 trong phân tử tinh bột ở nhiệt độ cao hơn và cắt tùy ý thành các dextrin chuỗi ngắn có độ dài khác nhau và một lượng nhỏ oligosaccharides, do đó làm cho độ nhớt của tinh bột giảm nhanh chóng. Thời gian hóa lỏng được kéo dài và một lượng nhỏ glucose và maltose cũng sẽ được sản xuất. Sản phẩm này có khả năng chịu nhiệt độ cao tốt.

Đặc điểm sản phẩm:

1. Phạm vi nhiệt độ: Nhiệt độ hoạt động tối ưu là trên 90℃, hóa lỏng nhanh ở 95-97℃, vẫn giữ được sức sống đáng kể ở 100℃, nhiệt độ tức thời có thể đạt 105-110℃ khi hóa lỏng bằng cách phun.

2. Phạm vi PH: Phạm vi pH hiệu quả là 5,5-8,0, phạm vi pH tối ưu là 6,0-6,5.

3. Ảnh hưởng của ion canxi đến hoạt động của enzim: Sản phẩm này không yêu cầu hàm lượng Ca2 cao, khuyến cáo thủy phân tinh bột bổ sung 50-70ppm.

Cơ chế:

Sản phẩm này là một loại enzyme thủy phân, có thể thủy phân ngẫu nhiên tinh bột, glycogen và liên kết glucosidic α-1.4 bên trong của nó ở nhiệt độ cao, tạo ra dextrin hòa tan và một lượng nhỏ oligosaccharide, làm cho độ nhớt của dung dịch tinh bột gelatin giảm nhanh chóng, và thủy phân quá mức có thể tạo ra một lượng nhỏ glucose và maltose.

Định nghĩa hoạt động:

Lượng enzyme cần thiết để hóa lỏng 1 mg tinh bột hòa tan trong 1 phút ở 70°C và pH 6,0 là 1 đơn vị hoạt động của enzyme. Đơn vị là u/g.

Thông số kỹ thuật sản phẩm:

100.000u/g.

Tính chất sản phẩm:

Bột màu vàng nhạt hoặc trắng.

Các lĩnh vực ứng dụng:

Sản phẩm này được sử dụng rộng rãi trong các ngành công nghiệp tinh bột đường (glucose, caramel, dextrin, fructose, oligosaccharide), rượu, bia, bột ngọt, sản xuất thực phẩm, axit hữu cơ, dệt may, in ấn và nhuộm, làm giấy và các ngành công nghiệp lên men khác.

1. Chế biến bột: Amylase nhiệt độ cao có thể thích ứng với nhiệt độ phản ứng cao hơn, phù hợp với điều kiện pH axit yếu, chủ yếu được sử dụng trong quá trình glycat hóa tinh bột, thông qua quá trình phân hủy liên kết glycosid trong tinh bột, sản xuất ra dextrin hòa tan.

2. Ngành sản xuất bia: Sử dụng amylase chịu nhiệt độ cao để thay thế mạch nha cho quá trình hóa lỏng phụ trợ bia. So với phương pháp dextrin mạch nha truyền thống, dextrin enzyme dễ sản xuất và vận hành, có hiệu quả hóa lỏng tốt và thành phần wort hợp lý, do đó có thể cải thiện các chỉ số vật lý, hóa học và hương vị của bia.

3. Ngành dệt may:

Ví dụ về điều kiện sử dụng trong sản xuất bia:

  • Trong quá trình nấu bia, sau khi nguyên liệu phụ và nước được trộn đều, cho mỗi tấn nguyên liệu phụ vào khoảng 0,3 lít (20.000u/m) loại enzyme này, có thể cho vào một lần và làm ấm nhanh ở nhiệt độ 95-97℃ và giữ ấm trong khoảng 30 phút.
  • Trong sản xuất rượu, thêm khoảng 0,3 lít (20.000u/ml) sản phẩm này với mỗi tấn nguyên liệu, pH 6,5-7,0, khuấy đều rồi dùng bơm đưa vào nồi nấu hoặc lò nấu liên tục, nhiệt độ có thể kiểm soát ở mức 100±5℃, thời gian là 100 phút, sau khi làm nguội và đường hóa.
  • Khi áp dụng trong ngành bột ngọt và tinh bột đường, điều chỉnh độ pH đến 6,0-6,5 và thêm khoảng 0,6 lít (20.000u/ml) enzyme này cho mỗi tấn nguyên liệu. Nếu áp dụng phương pháp hóa lỏng theo khoảng thời gian, nhiệt độ có thể tăng nhanh đến 100±5℃ trong bể hóa lỏng và giữ ở mức 95-100℃ trong hơn 30 phút; nếu áp dụng phương pháp hóa lỏng phun, nhiệt độ phun có thể đạt khoảng 105℃ và giữ ở mức 95℃ trong 60-120 phút.

Kho:

Chế phẩm enzyme sẽ mất dần sức sống theo thời gian ở các mức độ khác nhau dưới các nhiệt độ bảo quản khác nhau. Khuyến cáo nên bảo quản ở nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ thấp và tránh ánh sáng.

Nếu bảo quản quá lâu hoặc trong điều kiện bảo quản không thuận lợi như nhiệt độ, độ ẩm cao thì cần tăng thêm lượng bổ sung phù hợp khi sử dụng.

Sự an toàn:

α-amylase chịu nhiệt độ cao là chế phẩm enzyme tự nhiên tinh khiết; nó là protein, tiêu thụ thực phẩm có chế phẩm enzyme cũng giống như tiêu thụ thực phẩm có protein, nó có lợi và vô hại đối với cơ thể con người. Đối với một số người nhạy cảm, nếu họ trực tiếp ăn bột hoặc giọt enzyme có nồng độ cao, nó có thể gây dị ứng; tiếp xúc quá lâu có thể gây kích ứng da, mắt và mô niêm mạc.

Nên đeo đồ bảo hộ như khẩu trang và kính bảo vệ mắt trong quá trình vận hành, và bột enzyme còn lại hoặc bị đổ ra phải được xử lý kịp thời. Đối với lượng bột enzyme bị đổ ra lớn, nên nhẹ nhàng quét trở lại thùng chứa, trong khi một lượng nhỏ nên được hút sạch hoặc làm sạch bằng cách làm ướt bằng nước.

Amylase nhiệt độ trung bình là một loại vật liệu có hoạt tính sinh học, dễ bị ức chế và phá hủy bởi các ion kim loại nặng (Fe3+, Cu2+, Hg+, Pb+, v.v.) và chất oxy hóa, vì vậy cần tránh tiếp xúc với nó trong quá trình bảo quản hoặc sử dụng.

Trọng lượng 1.0 kg