Glucose oxydase
Thành phần hoạt tính | Glucose oxydase |
Số CAS | 9001-37-0 |
Vẻ bề ngoài | Bột trắng |
Đặc điểm kỹ thuật | 10000u/g |
Hạn sử dụng | 24 tháng |
Cấp | Thực phẩm & Dược phẩm |
Số lượng đặt hàng tối thiểu | 1kg/túi |
Bưu kiện | Chai, Túi, Túi giấy nhôm |
Kho | Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng mạnh và nhiệt độ cao. |
Chức năng
Trong quá trình ép nước và rau, liều lượng khuyến cáo là 0,3-1,0 kg pectase / tấn nguyên liệu khô. Dung dịch nguyên liệu phải được điều chỉnh đến phạm vi tối ưu về nhiệt độ và PH. Trước khi thêm enzyme này, nhiệt độ và PH cần thiết phải được duy trì trong quá trình xử lý enzyme.
Ứng dụng
• Vai trò của glucose oxidase trong bột mì: Glucose oxidase có thể chuyển đổi glucose bằng sự có mặt của oxy và hydrogen peroxide, tăng cường độ bền của gluten, cải thiện độ nở của bột và tăng thể tích của bánh mì. Trong quá trình sản xuất mì, glucose oxidase tạo ra cấu trúc mạng lưới protein tốt, tăng độ bền của mì.
• Vai trò của glucose oxidase trong chẩn đoán y khoa: Thuốc thử để đo lượng đường trong máu.
• Vai trò của glucose oxidase trong bảo quản sản phẩm động vật: Bảo quản sản phẩm quý, không độc hại, không để lại cặn, tăng hương vị tươi ngon.
• Vai trò của glucose oxidase trong chăn nuôi: Loại bỏ cơ thể, đặc biệt là các yếu tố gây bệnh đường ruột, tối ưu hóa môi trường đường ruột, cải thiện cảm giác thèm ăn, tăng lượng thức ăn ăn vào, thay thế kháng sinh và men vi sinh. Bảo vệ hệ miễn dịch, tăng cường chức năng gan, giảm dư lượng thuốc trong vật nuôi, cải thiện chất lượng sản phẩm động vật.
• Vai trò của glucose oxidase trong phòng ngừa và điều trị bệnh ở động vật: Nhanh chóng loại bỏ độc tố, đặc biệt là độc tố nấm mốc. Là một bác sĩ, vì lợi nhuận, các sản phẩm sức khỏe được sử dụng trong nuôi trồng thủy sản mang lại lợi ích đáng kể.