Enzyme Phytase chịu nhiệt và chịu axit cấp thức ăn cho phụ gia động vật
Giới thiệu
Phytase ultra (Phytase Premier I) [EC 3.1.3.26] được sản xuất từ Aspergillus niger thông qua công nghệ lên men và chiết xuất tiên tiến.
Nó là chịu nhiệt và chịu được pepsin và trypsin tốt. Có thể phân hủy axit phytic không tiêu hóa được (phytate) và giải phóng phốt pho, canxi và các chất dinh dưỡng khác có thể tiêu hóa được. Là một chất phụ gia thức ăn chăn nuôi được sử dụng trong gia cầm và lợn, có thể tăng cường giá trị dinh dưỡng bằng cách giải phóng phosphate vô cơ từ axit phytic (myo-inositol hexakisphosphate), do đó làm giảm ô nhiễm phốt pho ra môi trường.
Định nghĩa của đơn vị
1 đơn vị phytase tương đương với lượng enzyme giải phóng 1 μmol phốt pho vô cơ trong 1 phút từ 5,0 mmol/L natri phytase ở 37℃ và pH 5,0.
Thông số kỹ thuật
Hoạt động của Enzym | 5.000u/g; 10.000u/g |
Vẻ bề ngoài | Bột màu trắng hoặc vàng |
Sản phẩm có thể được tùy chỉnh theo nhu cầu của khách hàng.
Liều lượng khuyến cáo
Được sử dụng cho Thức ăn hoàn chỉnh | Giai đoạn tăng trưởng | Liều dùng: (g/MT) | |
≥5000 u/g | ≥10.000 u/g | ||
Heo | 20-35kg | 150 | 75 |
Trên 35 kg | 120 | 60 | |
Gia cầm | Toàn bộ thời kỳ | 200 | 100 |
Lớp | Thời kỳ ấp trứng | 200 | 100 |
Gà mái đẻ | 60 | 30 | |
Vịt đẻ | 80 | 40 |
Tính chất của Enzym
1. Tính chất của enzyme ở các điều kiện pH khác nhau
Độ pH tối ưu của ENZYMES.BIO Phytase Premier I là 3,5 và phạm vi pH là từ 2,5 đến 5,5. So với phytase chính thống hiện tại trên thị trường quốc tế, ENZYMES.BIO phytase Premier I cho thấy hoạt động cao hơn trong khoảng pH từ 2,5 đến 5,5, phù hợp hơn cho quá trình tiêu hóa axit phytic trong đường tiêu hóa của động vật.
Hình 1. Mối quan hệ giữa hoạt động phytase và pH
Lưu ý: Phytase chính thống có nghĩa là phytase chính thống hiện tại trên thị trường quốc tế.
2. Độ ổn định nhiệt độ
Hoạt động của Phytase Premier I có thể duy trì ở mức 80% hoặc cao hơn, kết quả cho thấy phytase có khả năng chịu nhiệt rất tốt.
(ngâm nước trong 3 phút ở nhiệt độ 75℃~95℃) Hình 2. Mối quan hệ giữa hoạt động của phytase và nhiệt độ
3. Độ ổn định trong quá trình tạo viên thức ăn
Một thí nghiệm đã được tiến hành tại một nhà máy thức ăn chăn nuôi ở tỉnh Sơn Đông. Phytase được cố định bằng thức ăn cho lợn, được xử lý trong 90 giây ở 85℃, 0,4MPa và được tạo viên trong 10 giây trong Máy điều biến (AG, CH-9240, Công ty Bühler, Vô Tích Trung Quốc), kiểm tra khả năng chịu nhiệt trong quá trình tạo viên thức ăn chăn nuôi.
Nguồn | Phytase Premier I | Phytase chính thống |
Tỷ lệ giữ chân | 84% | 88% |
Phytase Premier I duy trì hoạt động cao trong quá trình tạo viên thức ăn.
4. Khả năng chịu đựng Protease nội sinh
Bảng 2 Khả năng kháng Pepsin và Trypsin
Tình trạng | Kháng Pepsin | Kháng Trypsin | ||
Bộ đệm | Đệm + Pepsin | Bộ đệm | Đệm + Trypsin | |
độ pH | 2.5 | 2.5 | 6.5 | 6.5 |
Nhiệt độ | 40℃ | 40℃ | 40℃ | 40℃ |
Thời gian | 1,5 giờ | 1,5 giờ | 2 giờ | 2 giờ |
Nồng độ Protease | __ | 1mg/ml | __ | 2,5mg/ml |
So với các loại phytase phổ biến hiện nay trên thị trường quốc tế, phytase ENZYMES.BIO Premier I có khả năng kháng protease nội sinh tốt hơn.
5. Khả năng giải phóng phốt pho
Phytase được trộn với bột đậu nành, ủ ở 40℃ trong 4 giờ ở pH 3,0, sau đó chuyển sang pH 6,5, 40℃ trong 4 giờ. Lượng phốt pho giải phóng được xác định như sau.
Kết quả cho thấy Phytase Premier I có khả năng giải phóng phốt pho cao hơn nhiều so với phytase thông thường.
Chức năng & Lợi ích
• Thủy phân hiệu quả axit phytic trong nguyên liệu thực vật, tăng tỷ lệ sử dụng phốt pho của nguyên liệu thức ăn chăn nuôi.
• Giảm liều lượng phốt pho vô cơ, tiết kiệm chi phí thức ăn chăn nuôi.
• Phá vỡ khung phytanate, giải phóng các chất dinh dưỡng như: tinh bột, protein, các nguyên tố khoáng, tăng tỷ lệ sử dụng.
• Cải thiện khả năng hấp thụ phốt pho và giảm ô nhiễm môi trường.
Thuận lợi
• Được sản xuất thông qua công nghệ lên men và chiết xuất chất lỏng tiên tiến.
• Có khả năng kháng protease nội sinh và axit dạ dày tốt.
• Chịu nhiệt, phạm vi pH rộng, xúc tác hiệu quả trong đường tiêu hóa của động vật.
• Trộn đều, xay nhuyễn, kích thước hạt thích hợp.
• Có độ cô đặc cao và tiết kiệm chi phí.
Bưu kiện
1kg/túi.
Kho
Thời hạn sử dụng là 12 tháng ở nhiệt độ dưới 20℃.
Nên tránh ẩm ướt và ánh nắng mặt trời. Bảo quản ở nơi mát mẻ, khô ráo và thông gió.