Enzyme Bromelain để bán

Bạn muốn mua enzyme Bromelain số lượng lớn? Enzymes.bio là nhà cung cấp bán buôn enzyme với giá cả cạnh tranh. Là nhà sản xuất, chúng tôi cung cấp nhiều loại sản phẩm bromelain để bán.

 

Mô tả về Bromelain

Bromelain enzyme là mercaptohydrolase từ dứa, là một loại enzyme cấp thực phẩm được sản xuất bằng công nghệ sinh học hiện đại với quá trình tinh chế, làm sạch, cô đặc và sấy khô. Trọng lượng phân tử của nó là 33 000 và điểm đẳng điện là 9,55. Trung tâm hoạt động của bromelain là sulfhydryl (-SH). Nó chủ yếu có nguồn gốc từ thân cây, vì vậy nó còn được gọi là bromelain thân cây. Thành phần chính là mercaptohydrolase và nó cũng chứa các enzyme không phân giải protein, bao gồm peroxidase, acid phosphatase, amylase và cellulase. Nó được sử dụng rộng rãi trong chế biến thực phẩm (như ngành chế biến thịt, enzyme nướng(ví dụ như y học, sinh học, v.v.) để có khả năng thủy phân nhiều loại protein khác nhau.

 

Đặc trưng

Mặt hàng Bromelain
(Số CAS: 9001-00-7)
Ngoại hình vật lý Bột màu trắng đến vàng nhạt
Hoạt động 300.000 U/g;500.000 U/g; 800.000 U/g;1.200.000 U/g
Mã EC 3.4.22.4
Độ pH tối ưu 6.0-6.8
Nhiệt độ tối ưu 30-45℃

 

Hiệu suất

Đường cong pH của Bromelain

Hình 1 Đường cong pH

Đường cong nhiệt độ Bromelain

Hình 2 Đường cong nhiệt độ

Mg2+ và Ca2+ có thể ức chế hoạt động của bromelain ở nồng độ cao, trong khi chúng có thể thúc đẩy hoạt động của bromelain ở nồng độ thấp.

 

Ứng dụng

  1. Ngành công nghiệp thực phẩm
    Bromelain là một loại protein tự nhiên, không độc hại và không có tác dụng phụ. Nó có tác dụng đáng kể đến quá trình thủy phân protein đối với các enzyme rộng lớn có trong đó.

    Nó có thể được sử dụng cho làm mềm thịt, sản xuất peptide hoạt tính sinh học, gelatin thủy phân, cô đặc protein đậu nành, làm trong bia, nước sốt và sữa đậu nành lên men.
  2. Khu vực y tế
    Nó đã được chứng minh là một loại thuốc điều trị an toàn và hiệu quả.

    Hiệu quả phòng ngừa và điều trị tiêu chảy ở lợn con khá tốt đối với chức năng thủy phân protein bằng cách ức chế hoạt động thụ thể của vi khuẩn Escherichia coli sinh độc tố ruột trong ruột động vật, do đó làm giảm sự bám dính vào ruột.

    Trong lĩnh vực y học, nó có thể ngăn ngừa kết tập tiểu cầu, tiêu sợi huyết, chống viêm, chống khối u, cytokine và điều hòa miễn dịch, làm sạch da, thúc đẩy hấp thụ các loại thuốc khác, tiêu nhầy, hỗ trợ tiêu hóa, thúc đẩy quá trình lành vết thương, cải thiện hệ tim mạch và tuần hoàn.

Bưu kiện

1 kg/túi


Kho

Khi được bảo quản dưới 10℃ trong bao bì kín ban đầu, hoạt động của enzyme rắn vẫn ổn định trong thời gian lên đến 12 tháng; thời hạn sử dụng có thể được kéo dài nếu bảo quản ở nhiệt độ -5℃.


Các biện pháp phòng ngừa

Sản phẩm này không độc hại, nhưng tiếp xúc lâu dài có thể gây kích ứng da và mắt. Bụi có thể gây nhạy cảm khi hít phải. Vui lòng thực hiện các biện pháp phòng ngừa để tránh tiếp xúc trực tiếp với sản phẩm. Rửa sạch bằng nhiều nước ấm với xà phòng trong trường hợp tiếp xúc với da, tìm kiếm lời khuyên y tế nếu xảy ra kích ứng phổi. Trong quá trình phẫu thuật, nên đeo mặt nạ gạc và kính che mắt.


Thêm về Bromelain

Ứng dụng trong ngành chế biến thực phẩm

  1. Sản phẩm bánh mì: thêm Bromelain vào bột có thể làm phân hủy gluten và làm cho bột mềm và dễ chế biến. Nó cũng có thể cải thiện hương vị và chất lượng của bánh quy và bánh mì.
  2. Phô mai: nó có thể được sử dụng để ngưng tụ casein.
  3. Làm mềm thịt: bromelain có thể thủy phân protein phân tử lớn của protein thịt thành axit amin phân tử nhỏ và protein có thể dễ dàng hấp thụ. . Enzym này có thể được sử dụng rộng rãi trong quá trình hoàn thiện các sản phẩm thịt.
  4. Ứng dụng của bromelain trong các ngành chế biến thực phẩm khác:
    · Một số người đã sử dụng bromelain để tăng giá trị PDI của bánh đậu nành và bột đậu nành và giá trị NSI để sản xuất các sản phẩm protein hòa tan và bữa sáng, ngũ cốc và đồ uống có chứa bột đậu nành.
    · Các ứng dụng khác bao gồm sản xuất đậu khô, thức ăn trẻ em và bơ thực vật; làm trong nước ép táo; sản xuất kẹo mềm; và thực phẩm dễ tiêu hóa cho bệnh nhân; thêm hương vị cho thực phẩm hàng ngày, v.v.

Ứng dụng trong ngành Y tế và Chăm sóc sức khỏe

  1. Ức chế sự phát triển của tế bào khối u
    Các nghiên cứu lâm sàng có liên quan đã chỉ ra rằng Bromelain có thể ức chế sự phát triển của tế bào khối u.
  2. Phòng ngừa và kiểm soát bệnh tim mạch
    Bromelain có lợi như một protein hydrolase trong việc phòng ngừa bệnh tim mạch. Nó ức chế các cơn đau tim và đột quỵ do kết tập tiểu cầu, làm giảm các triệu chứng đau thắt ngực, điều hòa co thắt động mạch, đẩy nhanh quá trình phân hủy fibrinogen.
  3. Nó được dùng để đóng vảy vết bỏng.
    Bromelain loại bỏ da một cách chọn lọc, cho phép ghép da mới sớm diễn ra. Bromelain đã được chứng minh là không có tác dụng phụ nào đối với da bình thường liền kề trong các nghiên cứu trên động vật. Việc sử dụng kháng sinh tại chỗ không ảnh hưởng đến tác dụng của bromelain.
  4. Chống viêm
    Thuốc có hiệu quả trong điều trị viêm và phù nề ở nhiều loại mô (bao gồm viêm tắc tĩnh mạch, chấn thương cơ xương, tụ máu, viêm miệng). Thuốc có khả năng kích hoạt phản ứng viêm (ví dụ, loét do tiểu đường và chấn thương thể thao). Thuốc cũng có thể điều trị tiêu chảy.
  5. Cải thiện sự hấp thụ thuốc
    Kết hợp với nhiều loại kháng sinh khác nhau (ví dụ, tetracycline, amoxicillin, v.v.) làm tăng hiệu quả điều trị của nó. Các nghiên cứu đã chỉ ra rằng nó thúc đẩy việc truyền kháng sinh đến vị trí nhiễm trùng, do đó làm giảm nhu cầu sử dụng kháng sinh. Có lẽ, nó có tác dụng tương tự như thuốc chống ung thư. Ngoài ra, nó có thể thúc đẩy sự hấp thụ chất dinh dưỡng.

Ứng dụng trong ngành công nghiệp mỹ phẩm

Bromelain có tác dụng tuyệt vời trong việc trẻ hóa da, làm trắng da và xóa mờ vết thâm.
Nguyên lý hoạt động cơ bản: Có thể tác động lên lớp sừng lão hóa của da người, thúc đẩy quá trình thoái hóa, phân hủy, loại bỏ và thúc đẩy sự phát triển của da. Chuyển hóa da, làm giảm tình trạng da sạm đen do tiếp xúc với ánh nắng mặt trời. Làm cho việc duy trì làn da có trạng thái trắng đẹp.

Ứng dụng trong thức ăn chăn nuôi

Việc thêm Bromelain vào công thức thức ăn hoặc trộn trực tiếp vào thức ăn có thể làm tăng đáng kể việc sử dụng và chuyển hóa protein, đồng thời có thể phát triển nhiều nguồn protein hơn, do đó giảm chi phí thức ăn.