Bạn muốn mua enzyme Phytase số lượng lớn? Enzymes.bio là nhà cung cấp enzyme bán buôn với giá cả cạnh tranh. Là nhà sản xuất, chúng tôi cung cấp nhiều loại enzyme phytase để bán.
Phytase SỰ MIÊU TẢ
Có nguồn gốc từ các sản phẩm lên men của Aspergillus nigerphytase là một loại enzyme xúc tác quá trình thủy phân axit phytic (myo-inositol hexakisphosphate), một dạng phốt pho hữu cơ không tiêu hóa được có trong ngũ cốc và hạt có dầu và giải phóng một dạng phốt pho vô cơ có thể sử dụng được.
Phytase ĐẶC TRƯNG
Mặt hàng | Chất rắn | |
Ngoại hình vật lý | Hạt trắng | Bột trắng |
*Hoạt động: U/g | 5000-10000 | 200000 |
Mật độ: kích thước lưới | 60-80 | 100-120 |
Khả năng chịu nhiệt độ cao | 83℃ | KHÔNG |
Độ pH hiệu quả | 3.5-7.5 | |
Nhiệt độ hiệu quả | 35℃-65℃ | |
Mất mát khi khô | ≤10% |
Mặt hàng | Chất rắn | |
Ngoại hình vật lý | Hạt trắng | Bột màu vàng |
*Hoạt động: U/g | 5000~10000 | 10000~40000 |
Mật độ: kích thước lưới | 60-80 | 60-80 |
Khả năng chịu nhiệt độ cao | KHÔNG | KHÔNG |
Độ pH hiệu quả | 3.5-7.5 | |
Nhiệt độ hiệu quả | 35℃-65℃ | |
Mất mát khi khô | ≤10% |
*Hoạt động: Một đơn vị hoạt động của phytase là lượng enzyme giải phóng 1 μmol phốt pho vô cơ từ 0,005mol/L natri phytate (SIGMA, P-3168) trong một phút ở 37℃ và pH 5,0.
CƠ CHẾ
- Thủy phân phytate trong thức ăn, giải phóng phốt pho dễ tiêu, tăng khả năng sử dụng phốt pho trong thức ăn;
- Giảm lượng P vô cơ bổ sung, giảm chi phí thức ăn, tiết kiệm không gian công thức;
- Giảm lượng P bài tiết trong phân và ô nhiễm môi trường;
- Cải thiện khả năng cung cấp các chất dinh dưỡng như khoáng chất và protein, cải thiện hiệu suất vật nuôi;
- Giảm nguy cơ nhiễm kim loại nặng bằng cách bổ sung canxi phosphat.
ỨNG DỤNG
Ứng dụng phytase có thể làm giảm bài tiết phốt pho lên đến 50%, một kỳ tích sẽ đóng góp đáng kể vào việc bảo vệ môi trường. Hơn nữa, việc bổ sung phytase dẫn đến cải thiện khả năng cung cấp khoáng chất và các nguyên tố vi lượng. Ngoài ứng dụng chính trong dinh dưỡng động vật, phytase cũng được sử dụng để chế biến thực phẩm cho con người. Nghiên cứu trong lĩnh vực này tập trung vào việc hấp thụ khoáng chất tốt hơn và cải tiến kỹ thuật chế biến thực phẩm.
CÁCH SỬ DỤNG
Bảng 1 Liều lượng khuyến cáo trong thức ăn hỗn hợp hoàn chỉnh
Động vật | Phytase (U/tấn) | Số lượng CaHPO thay thế4(Kg/tấn) |
Gà mái đẻ | 300,000 | 8.5-9.2 |
Heo | 500,000 | 6.0-8.5 |
Vịt đẻ | 500,000 | 9.0-12.0 |
Gà thịt/Vịt nướng | 500,000 | 6.0-8.5 |
Bảng 2 Giá trị ma trận của phytase 5000
Gà mái đẻ | Vịt đẻ | Gà thịt/Vịt nướng | Heo | |
DE, Mcal/kg | 530 | 530 | 530 | 120 |
CP, % | 2250 | 2250 | 2200 | 2000 |
Lysin, % | 100 | 100 | 100 | 75 |
Canxi, % | 1700 | 1750 | 1000 | 1150 |
Có sẵn P, % | 1900 | 2100 | 1000 | 1000 |
Tổng P, % | 2300 | 2500 | 1180 | 1200 |
THÔNG SỐ KỸ THUẬT
Chất rắn: được niêm phong trong túi nhựa bên trong, với túi vải bên ngoài, trọng lượng tịnh 25kg/bao
KHO
Vận chuyển và bảo quản ở nơi khô ráo thoáng mát, tránh tiếp xúc trực tiếp với ánh nắng mặt trời hoặc độ ẩm. Bảo quản dưới 25℃ trong bao bì kín ban đầu, hoạt động của enzyme rắn vẫn ổn định trong thời gian lên đến 12 tháng.
CÁC BIỆN PHÁP PHÒNG NGỪA
Chế phẩm enzyme có thể gây kích ứng da và mắt. Bụi có thể gây nhạy cảm khi hít phải. Vui lòng thực hiện các biện pháp phòng ngừa để tránh tiếp xúc trực tiếp với sản phẩm. Rửa kỹ bằng nhiều nước trong trường hợp tiếp xúc với da hoặc mắt, Tìm kiếm lời khuyên y tế nếu xảy ra kích ứng phổi.